Giá xe Ford Everest 2024 niêm yết và lăn bánh tháng 03/2024
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ford Everest | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
Ambiente | 1,099 tỷ | 1,253 tỷ | 1,231 tỷ | 1,212 tỷ |
Sport | 1,178 tỷ | 1,328 tỷ | 1,305 tỷ | 1,286 tỷ |
Titanium | 1,299 tỷ | 1,470 tỷ | 1,445 tỷ | 1,426 tỷ |
Titanium+ | 1,468 tỷ | 1,649 tỷ | 1,619 tỷ | 1,6 tỷ |
Ưu nhược điểm Ford Everest 2024
Ford Everest 2024 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 4 phiên bản: Ambiente 2.0L AT 4×2, Sport 2.0L AT 4×2, Titanium 2.0L AT 4×2 và Titanium Plus 2.0L AT 4×4.
Ưu điểm
- Thân hình vạm vỡ hơn
- Thiết kế hiện đại, sang trọng hơn
- Nội thất rộng rãi, tiện nghi cao
- Động cơ mạnh mẽ bật nhất phân khúc
- Công nghệ an toàn – hỗ trợ lái dẫn đầu phân khúc
- Cách âm có sự cải thiện
Nhược điểm
- Chưa có lẫy chuyển số
- Giá bán khá cao, nhất là bản động cơ Bi-Turbo
- Thân xe to làm cồng kềnh hơn khi đi phố
- Chi phí bảo dưỡng, thay thế phụ tùng hơi cao
- Độ tin cậy bị ảnh hưởng sau những ồn ào về lỗi ở thế hệ cũ
Kích thước Ford Everest 2024
Sang thế hệ mới, Ford Everest dài hơn 22 mm, rộng hơn 63 mm, cao hơn 5 mm. Chiều dài cơ sở tăng 50 mm. Khoảng sáng gầm xe giữ nguyên. So sánh với đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Toyota Fortuner (4.795 x 1.855 x 1.835 mm), Ford Everest vượt trội hơn về mọi thông số kích thước, đặc biệt là trục cơ sở.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Everest | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.914 x 1.923 x 1.842 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.900 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 |
Đánh giá ngoại thất Ford Everest 2024
Một trong những yếu tố tạo nên sự thành công của Ford Everest chính là thiết kế. Ở thế hệ mới, Ford Everest 2023 vẫn sở hữu một diện mạo mang đậm “chất Mỹ” đặc trưng nhưng đồ sộ, uy mãnh hơn. Những đường nét trơn tru, phẳng phiu, tròn trịa đã đổi mới sang góc cạnh, gân guốc và nam tính.
Thiết kế
Đầu xe
Đầu xe Ford Everest 2024 được tái thiết kế hoàn toàn mới, trông vuông vắn, hầm hố và cứng cáp hơn hẳn bản cũ. Ca-lăng mở to, thậm chí còn ăn sâu vào cụm đèn hai bên bằng một thanh chrome khoét rãnh đâm ngang ngay chính diện. Mặt lưới bên trong vẫn giữ hoạ tiết tổ ong nhưng chuyển sang kích thước lớn hơn.
Cụm đèn được tạo hình chữ C độc đáo bọc hai góc đầu xe. Chạy viền ngoài là dải LED định vị Cả 4 phiên bản Ford Everest 2024 đều sử dụng đèn LED, tích hợp tính năng tự động bật đèn.
Riêng phiên bản Everest Titanium Plus được Ford ưu ái trang bị cụm đèn pha hiện đại nhất với công nghệ LED Matrix, còn được gọi là đèn LED ma trận. Ở công nghệ này, đèn có khả năng tự chiếu sáng theo vùng, từ đó hỗ trợ chiếu góc khi đánh lái. Ngoài ra, đèn xe trên Everest Titanium Plus còn có thêm tính năng cân bằng góc chiếu tự động.
Ở phần dưới, Ford Everest 2023 được trang bị cụm đèn sương mù dạng LED. Hốc gió mở rộng và kết hợp cản trước to dày trông rất cơ bắp.
Thân xe
Với việc gia tăng kích thước, nhất là chiều dài và trục cơ sở, thân hình Ford Everest 2024 “đô con” hơn hẳn bản tiền nhiệm. Toàn bộ khung cửa sổ cạnh dưới, tay nắm cửa, bệ bước chân đều mạ chrome bóng loáng, tăng thêm phần sang trọng. Gương chiếu hậu được tích hợp đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ.
Về phần “dàn chân” bên dưới, Ford Everest thế hệ mới được trang bị lốp dày 255 mm, mỏng hơn bản cũ là 265 mm. Phần lazang vẫn giữ kiểu 6 chấu, kích thước 20 inch (riêng bản tiêu chuẩn 18 inch). Nhưng về mặt thiết kế thì thay đổi, các chấu trông lạ mắt và trẻ trung hơn.
Đuôi xe
Từ khi ra mắt cho đến phiên bản gần đây nhất, phần đuôi Ford Everest hầu như luôn giữ nguyên kiểu dáng. Do đó, không ngoa khi đánh giá Ford Everest 2024 sở hữu phần đuôi khác biệt hoàn toàn, thật sự rất đẹp, đánh dấu cho một thế hệ mới.
Tương tự phần đầu, đuôi xe Ford Everest 2024 đã lột bỏ triệt để form dáng bo tròn, đầy đặn thiếu điểm nhất để khoác lên phong thái nam tính, cao cấp, sang trọng, phảng phất bóng dáng “đàn anh” Ford Explorer.
Một điểm sáng nổi bật không thể bỏ qua đó là cụm đèn hậu full LED. Đèn được tạo hình theo chữ L đặt ngang, đồ hoạ bên trong chia khối nhỏ đẹp mắt. Hai cụm đèn kết nối liền mạch với nhau qua dòng chữ “EVEREST” mạ chrome nằm giữa. Một điều đặc biệt là dòng chữ này lại được thiết kế chìm trong một lớp nhựa bóng.
Màu xe
Ford Everest có 7 màu bao gồm: nâu Eqiunox, bạc, xanh dương, xám Meteor, trắng tuyết, đen, đỏ cam.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Everest | Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ 4×4 |
Đèn phía trước | LED | LED | LED | LED Matrix |
Đèn tự động bật | Có | Có | Có | Có |
Đèn chiếu góc | Không | Không | Không | Có |
Chỉnh đèn pha/cốt | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có |
Đèn sau | LED | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Mâm | 18 inch | 20 inch | 20 inch | 20 inch |
Đánh giá nội thất Ford Everest 2024
Thiết kế chung
Nội thất Ford Everest 2024 “lột xác” chuyển sang một mô hình khác biệt hoàn toàn so với trước. Các chi tiết tinh giản, hiện đại và mang chất “tương lai” hơn. Bảng taplo và ốp cửa có nhiều chi tiết bọc da, ốp vân gỗ kết hợp mạ bạc sang trọng. Tuy nhiên phần nhựa vẫn còn chiếm “dung lượng” khá nhiều trong tổng thể.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Nhờ kích thước tinh chỉnh, không gian Ford Everest 2024 rộng rãi hơn so với bản tiền nhiệm. Tuy nhiên mức độ chênh lệch thực tế cũng không quá đáng kể. Toàn bộ ghế ngồi xe được bọc bằng chất liệu da kết hợp vinyl.
Ghế trước được thiết vừa người, khoảng trống chỗ để chân và đầu gối thoải mái, không bị gò bó. Theo hãng Ford chia sẻ, thiết kế ghế mới êm hơn, ôm hơn để mang lại trải nghiệm tốt hơn cho người dùng. Nếu ở phiên bản cũ, chỉnh điện hàng ghế trước giảm chỉ còn 6 hướng thì sang bản mới này đã tăng lên 8 hướng. Nhưng hơi tiếc, nếu có thêm tính năng làm mát ghế thì sẽ càng lý tưởng hơn.
Hàng ghế thứ hai, vừa mở cửa là nhìn thấy ngay không gian khá rộng rãi, tựa đầu đầy đủ ở cả 3 vị trí. Khoảng trống để chân thoáng. Vì vậy, nếu đi đường dài thì cũng không quá gò bó.
Đối với hàng ghế thứ ba, Ford chỉ trang bị gập điện ở phiên bản Titanium Plus. Tuy độ ngã lưng ghế được cải thiện nhưng chưa đáng kể. Không gian hàng ghế này vẫn tương đối chật. Nếu đẩy hàng ghế thứ hai hết cỡ về phía sau thì chỗ để chân của hàng ghế thứ ba khá hẹp. Khoảng trần cũng không quá thoáng. Vị trí này nếu đi đường dài sẽ phù hợp hơn với người cao tầm dưới 1,7 m.
Khoang hành lý Ford Everest 2024 được thiết kế các hộc chưa đồ giúp tối ưu hóa diện tích, tạo nên sự gọn gàng, tiện lợi. Nhưng nếu bật hết cả 3 hàng ghế thì khoang hành lý sẽ hơi nhỏ. Khi cần thiết có thể gập hàng ghế thứ ba hay thứ hai xuống để tăng thêm diện tích.
Khu vực lái
Khu vực lái Ford Everest thế hệ mới có nhiều sự thay đổi. Vô lăng 3 chấu tinh chỉnh đôi chút về kiểu dáng. Người dùng có thể điều chỉnh vô lăng ra/vào. Đây là một điểm sáng trên Everest mới, tính năng chưa từng xuất hiện trước đó. Các phím chức năng được sắp xếp lại gọn gàng và khoa học hơn.
Cụm đồng hồ Ford Everest 2024 hút mắt hơn. Bởi tất cả phiên bản đều được nâng cấp lên kỹ thuật số, hiển thị trên màn hình 8 inch. Riêng phiên bản Everest Titanium Plus kích thước “khủng” lên đến 12 inch.
Ford Everest vẫn giữ gần như đầy đủ các trang bị hỗ trợ lái cần thiết như: chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm, hệ thống kiểm soát tốc độ Cruise Control, phanh tay điện tử… Đặc biệt, bản Titanium Plus có cả hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng Adaptive Cruise Control.
Tuy nhiên, một điều đáng tiếc là khi về Việt Nam, Ford Everest 2024 vẫn không được trang bị lẫy chuyển số trên vô lăng. Trong khi đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Toyota Fortuner đã có từ lâu.
Tiện nghi
Một điểm mới mẻ mà dễ dàng thấy ngay là màn hình trung tâm trên Ford Everest 2024 đã chuyển từ nằm ngang sang đặt dọc. Ngoài ra, kích thước cũng lớn hơn trước. Các phiên bản Everest Ambiente và Sport dùng màn hình 10 inch. Còn hai phiên bản Titanium và Titanium Plus cao cấp hơn với 12 inch. Tất cả đều được tích hợp công nghệ giải trí SYNC®.
Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối cần thiết như AM/FM, MP3, USB, Bluetooth… Thế nhưng về âm thanh, thay vì các bản Titanium cũ trước đây được trang bị 10 loa thì nay ở cả 4 bản mới đều chỉ có 8 loa.
Ford Everest 2024 sử dụng hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió riêng cho cho các hàng ghế sau. Cả 4 phiên bản đều trang bị cửa kính chỉnh điện 1 chạm ở ghế lái. Khi mở cửa xe, dễ dàng nhận thấy thêm điểm mới là phần tay nắm cửa tích hợp 1 chạm hiện đại. Xe có một số trang bị khác như: cửa sổ trời, cốp điện thông minh…
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Everest | Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ 4×4 |
Vô lăng | Urethane | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Màn hình đa thông tin | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 12 inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có | Tự động |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có |
Auto Hold | Có | Có | Có | Có |
Ghế | Da + Vinyl | Da + Vinyl | Da + Vinyl | Da + Vinyl |
Ghế lái chỉnh điện | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng |
Ghế phụ chỉnh điện | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | 8 hướng | 8 hướng |
Hàng ghế thứ 3 | Gập cơ | Gập cơ | Gập cơ | Gập điện |
Điều hoà tự động | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí | 10 inch | 10 inch | 12 inch | 12 inch |
Âm thanh | 8 loa | 8 loa | 8 loa | 8 loa |
Cửa kính 1 chạm ghế lái | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có |
Cốp điện thông minh | Không | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Ford Everest 2024
Ford Everest 2024 có 2 tùy chọn động cơ:
- Động cơ Diesel Single Turbo 0L sản sinh công suất cực đại 170 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1.750 – 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, hệ thống dẫu động 1 cầu.
- Động cơ Diesel Bi-Turbo 2.0L sản sinh công suất cực đại 209.8 mã lực tại 3.750 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1.750 – 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 10 cấp, hệ thống dẫn động 4 bánh bán thời gian.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Everest | Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ 4×4 |
Động cơ | 2.0L Diesel Single Turbo | 2.0L Diesel Single Turbo | 2.0L Diesel Single Turbo | 2.0L Diesel Bi-Turbo |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 170/3.500 | 170/3.500 | 170/3.500 | 209.8/3.750 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 500/1.750 – 2.000 | 500/1.750 – 2.000 | 500/1.750 – 2.000 | 500/1.750 – 2.000 |
Hộp số tự động | 6 AT | 6 AT | 6 AT | 10 AT |
Dẫn động | 4×2 | 4×2 | 4×2 | 4×4 |
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống treo trước | Độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng | |||
Hệ thống treo sau | Lò xo trụ, ống giảm chấn, thanh ổn định liên kết kiểu Watti Linkage | |||
Phanh trước/sau | Phanh đĩa | Phanh đĩa | Phanh đĩa | Phanh đĩa |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 80 | 80 | 80 | 80 |
Đánh giá an toàn Ford Everest 2024
Hệ thống an toàn luôn là một trong các điểm mạnh của Ford Everest 2023. Sang thế hệ mới, mẫu xe tiếp tục khẳng định vị thế của mình bằng hàng loạt công nghệ đắt giá như: hệ thống hỗ trợ đỗ xe tự động, kiểm soát đỗ đèo, cảnh báo điểm mù, cảnh báo xe cắt ngang, cảnh báo va chạm phía trước, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường… Riêng phiên bản Everest Titanium Plus được trang bị cả camera 360 độ.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Everest | Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ 4×4 |
Túi khí | 7 | 7 | 7 | 7 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát đổ đèo | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù, xe cắt ngang | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn đường và hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | Không | Không | Không | Có |
Hỗ trợ đỗ xe tự động | Không | Không | Không | Có |
Kiểm soát áp suất lốp | Không | Không | Có | Có |
Cảm biến | Sau | Trước & sau | Trước & sau | Trước & sau |
Camera lùi | Có | Có | Có | Camera 360º |
Đánh giá vận hành Ford Everest 2024
Động cơ
Về sức mạnh động cơ, như thường lệ Ford Everest chưa bao giờ khiến người dùng phải lo ngại. Mặc dù sở hữu thân hình đồ sộ, song với khối động cơ Single Turbo 2.0L, đặc biệt là Bi-Turbo 2.0L thì Ford Everest vẫn tiến lên một cách đầy uy dũng.
Tuy nhiên, do sử dụng máy dầu nên Ford Everest cũng khó tránh được nhược điểm chung của loại động cơ này. Theo trải nghiệm thực tế của nhiều người, nếu tăng tốc đột ngột, chân ga có độ trễ đôi chút trước khi vọt về phía trước. Nhưng đây chỉ là cái nhìn hơi khắt khe.
Đánh giá chung thì Everest cũng không quá ì khi chạy phố. Xe vẫn đem đến cảm giác lái thoải mái, dễ chịu. Với các nhu cầu sử dụng xe thông thường, Everest hoàn toàn đáp ứng ổn, thậm chí vượt ngoài mong đợi. Từ dải tốc độ 60 km/h trở lên, xe sẽ thật sự “thoát xác” và phát huy sức mạnh của mình.
Một điều không thể bỏ qua khi đánh giá Ford Everest 2024 đó chính là off-road. Ở cung đường khó nhằn này, Everest chứng tỏ rất tốt bản lĩnh “SUV” thực thụ của mình. Phiên bản Titanium Plus dễ dàng chinh phục người dùng với khối động cơ Diesel Bi-Turbo 2.0L khoẻ bậc nhất phân khúc.
Nhưng về khối động cơ Diesel Bi-Turbo này, vài ý kiến đánh giá từ người dùng bản trước cho biết động cơ hơi thiếu tinh tế khi lên vòng tua cao. Nếu ép nhanh trong một số tình huống thì đôi khi động cơ bị ồn và rung nhẹ.
Mặt khác, động cơ Bi-Turbo của Ford từng dính “phốt” lỗi rò rỉ dầu ở mặt bưởng cam, ống két làm mát khí nạp, cổ hút Turbo… Có quan điểm cho rằng việc Ford chỉ bố trí một phiên bản mang động cơ Bi-Turbo ở thế hệ mới này chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro nếu tiếp tục xảy ra lỗi.
Hộp số
Sang thế hệ mới, các phiên bản Ford Everest Ambiente, Sport và Titanium đều trang bị hộp số tự động 6 cấp. Chỉ riêng bản Titanium Plus mới có hộp số tự động 10 cấp. Đây có thể được xem là một “bước lùi”. Vì ở thế hệ trước, tất cả phiên bản Ford Everest đều sử dụng hộp số 10 cấp.
Thật ra “bước lùi” này không quá khó hiểu. Bởi tương tự động cơ Bi-Turbo, hộp số tự động 10 cấp của Ford cũng từng vướng phải lùm xùm tại nhiều thị trường, kể cả Mỹ. Chuyên trang Vehicle History (Mỹ) có đề cập, hộp số tự động 10 cấp của Ford hay gặp một số hiện tượng như chuyển số chậm, tiếng động lạ khi chuyển số, tự chuyển về số N, xe nhao về phía trước, mất khả năng tăng tốc… Do đó, việc “hạ cấp” chuyển 3/4 phiên bản Ford Everest mới về hộp số 6 cấp có lẽ là một lựa chọn an toàn hơn cho Ford tại thời điểm này.
Vô lăng
Vô lăng Ford Everest mới vẫn giữ cái phong thái nhẹ nhàng, thư thái rất quen thuộc. Điều này giúp người lái dễ dàng xoay trở khi chạy xe trong nội thành đông đúc. Ở dải tốc cao tay lái cũng nặng hơn, chắc tay hơn. Nhưng với những ai yêu cầu cao ở cảm giác lái, một chiếc SUV sử dụng trợ lực thuỷ lực thường được đánh giá cao hơn.
Hệ thống treo, khung gầm
Hệ thống treo Ford Everest 2024 được hãng xe Mỹ quảng bá “độc nhất phân khúc”. Treo trước của xe loại độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng. Thiết kế này giúp xe di chuyển tốt hơn khi chạy vào nơi có góc nghiêng lớn, củng cố thế mạnh off-road. Khi chạy qua các đường sỏi đá, nhiều ổ gà, địa hình phức tạp, xe đằm hơn. Cách dập tắt các dao động ngọt ngào và nuột nà như xe con. Nhưng điều này đồng nghĩa Everest sẽ lắc lư hơn nếu chạy tốc độ cao trên đường trường.
Khả năng cách âm
Động cơ dầu luôn ồn ào hơn máy xăng. Nhưng sang thế hệ mới, Ford Everest đã sở hữu phần cách âm hoàn thiện hơn. Hãng xe Mỹ đã gia cố thêm vật liệu cách âm, gioăng cửa dày giúp cho xe chống ồn tốt hơn. Mặc dù đi ở nơi gió lớn như những con đường nằm sát eo biển nhưng bên trong xe vẫn khá yên tĩnh.
Các phiên bản Ford Everest 2024
Ford Everest 2024 có 4 phiên bản:
- Titanium+ 2.0L AT 4×4
- Titanium 2.0L AT 4×2
- Sport 2.0L AT 4×2
- Ambiente 2.0L AT 4×2
So sánh các phiên bản Everest
Điểm khác nhau giữa các phiên bản Ford Everest:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ 4×4 |
Ngoại thất | ||||
Đèn phía trước | LED | LED | LED | LED Matrix |
Đèn chiếu góc | Không | Không | Không | Có |
Chỉnh đèn pha/cốt | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động |
Mâm | 18 inch | 20 inch | 20 inch | 20 inch |
Nội thất | ||||
Vô lăng | Urethane | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Màn hình đa thông tin | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 12 inch |
Cruise Control | Có | Có | Có | Tự động |
Ghế phụ chỉnh điện | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | 8 hướng | 8 hướng |
Hàng ghế thứ ba | Gập cơ | Gập cơ | Gập cơ | Gập điện |
Màn hình giải trí | 10 inch | 10 inch | 12 inch | 12 inch |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có |
Cốp điện thông minh | Không | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật | ||||
Động cơ | 2.0L Single Turbo | 2.0L Single Turbo | 2.0L Single Turbo | 2.0L Bi-Turbo |
Hộp số tự động | 6 AT | 6 AT | 6 AT | 10 AT |
Dẫn động | 1 cầu | 1 cầu | 1 cầu | 2 cầu |
Trang bị an toàn | ||||
Kiểm soát đổ đèo | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù, xe cắt ngang | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn đường và hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | Không | Không | Không | Có |
Hỗ trợ đỗ xe tự động | Không | Không | Không | Có |
Kiểm soát áp suất lốp | Không | Không | Có | Có |
Cảm biến | Sau | Trước & sau | Trước & sau | Trước & sau |
Camera lùi | Có | Có | Có | Camera 360º |
Nên mua Everest phiên bản nào?
Trong các phiên bản, Ford Everest Ambiente tuy là phiên bản thấp nhất nhưng nhìn chung vẫn đáp ứng rất ổn các nhu cầu sử dụng thông thường. Hệ thống vận hành và an toàn không khác các bản kế cận cao hơn. Trang bị cũng không quá chênh lệch.
Để tiện nghi hơn thì phiên bản Ford Everest Sport là lựa chọn hợp lý với mức giá bán vừa tầm. Còn muốn các trang bị cao cấp như: ghế phụ chỉnh điện, màn hình giải trí kích thước lớn, cửa sổ trời, cảm biến lốp… có thể tham khảo bản Ford Everest Titanium.
Riêng Ford Everest Titanium Plus, khác biệt các bản dưới không chỉ ở trang bị mà còn về hệ thống vận hành như động cơ, hộp số, dẫn động… Do đó, nếu đề cao sức mạnh, chú trọng cảm giác lái hay thường xuyên đi xa, đi đường đèo núi, địa hình phức tạp… thì Everest Titanium Plus vẫn là lý tưởng nhất.
—
Ở thị trường Việt Nam từ nhiều năm trước cho đến nay, Ford Everest cùng với Toyota Fortuner là 2 mẫu SUV 7 chỗ tầm giá 1 tỷ đồng được ưa chuộng nhất. Do vậy, Toyota Fortuner được xem đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Ford Everest.
So sánh Ford Everest và Toyota Fortuner
Toyota Fortuner là đối thủ “truyền kiếp” của Ford Everest. Cả hai mẫu xe đều mang đến nhiều phiên bản với đa dạng mức giá khác nhau để người dùng lựa chọn. Giá xe Toyota Fortuner và Everest ngang ngửa nhau. Riêng bản cao cấp thì Everes có giá nhỉnh hơn Fortuner.
So sánh Everest và Fortuner, một bên mang chất thô ráp của SUV Mỹ, một bên mang nét hào hoa của xe Nhật. Về trang bị, sau khi mẫu xe Toyota được nâng cấp thì cả hai không còn quá chênh lệch. Nhưng xét đến khả năng vận hành, Everest rõ ràng mạnh mẽ hơn.
Tuy nhiên bàn về các giá trị lâu dài như: chi phí bảo dưỡng – sửa chữa, nhiên liệu, khả năng giữ giá, nhất là độ bền bỉ, độ ổn định và tin cậy… thì Fortuner luôn được đánh giá cao hơn. Đặc biệt khi độ tin cậy của Ford đang bị ảnh hưởng nhất định sau những lùm xùm về các lỗi liên quan đến hộp số và động cơ trong những năm gần đây.
So sánh Ford Everest và Hyundai SantaFe & Kia Sorento
So sánh Ford Everest với SantaFe và Sorento, dù cùng là xe 7 chỗ tầm giá 1 tỷ đồng nhưng các mẫu xe này khá là khác biệt. Ford Everest thuộc dòng xe thể thao đa dụng SUV, thân hình đồ sộ, thế mạnh di chuyển linh hoạt ở nhiều địa hình khác nhau, có thể đi off road. Trong khi đó, Hyundai SantaFe và Kia Sorento thuộc dòng crossover đô thị, thân hình thanh thoát hơn, thế mạnh là đi phố.
Nhưng do giá bán SantaFe và Sorento tầm tầm với Ford Everest nên nhiều thường người phân vân giữa các mẫu xe này. Tuy nhiên, cũng không khó lựa chọn bởi sự khác biệt về phong cách rất rõ. Nếu yêu thích trải nghiệm tiệng nghi, thoải mái, nhẹ nhàng, di chuyển chủ yếu trong đô thị thì SantaFe hay Sorento sẽ phù hợp hơn. Còn nếu chú trọng động cơ khoẻ, khung gầm cao và cứng cáp, di chuyển linh hoạt nhiều địa hình thì nên chọn Ford Everest.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.